Page 8 - My FlipBook
P. 8
b.2 Đơn vị sản xuất, bao gồm:
- Các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công.
- Các cơ sở trồng trọt, Chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu.
- Nước phục vụ các công trình xây dựng.
- Nước sử dụng cho các hoạt động sản xuất khác.
b.3 Đơn vị kinh doanh - dịch vụ, bao gồm:
- Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, kem, nước giải khát.
- Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, các điểm kinh doanh ăn uống, giải khát.
- Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi giải trí.
- Các khu thương mại - dịch vụ, chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại.
- Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền.
- Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
b.4 Đối với các đối tượng sử dụng nước phức hợp bao gồm các đối tượng sử dụng
nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh - dịch vụ: doanh nghiệp cấp
nước cùng với khách hàng xác định tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích
khác nhau.
II. CÔNG TÁC BIÊN, ĐỌC SỐ ĐỊNH KỲ:
III.1 ĐHN đọc số theo phiên lộ trình hàng năm:
- ĐHN khách hàng được đọc số định kỳ hàng tháng theo biên độ không
quá 7 ngày. Lịch đọc có thể thay đổi tùy thuộc vào sự sắp xếp lại của công
ty do nhiều yếu tố khách quan…
- Nhân viên đọc số tiếp cận trực tiếp ĐHN và chụp hình ĐHN để kiểm
tra đối chiếu.
III.2 ĐHN không đọc được chỉ số:
- Các trường hợp không đọc được chỉ số bao gồm: nhà khách hàng
đóng cửa, ĐHN bị khuất lấp, trở ngại từ phía khách hàng…
8